Công dụng của sơ đồ máy phát điện
Sơ đồ máy phát điện là tài liệu cực kỳ quan trọng, nhất là trong kỹ thuật, bảo trì và vận hành. Các công dụng chính của sơ đồ máy phát điện:
Hiểu rõ nguyên lý hoạt động
Sơ đồ giúp người sử dụng, kỹ thuật viên nắm được cách dòng điện được tạo ra, điều chỉnh và phân phối như thế nào trong toàn bộ hệ thống. Hiểu được các mối liên hệ giữa các bộ phận như: động cơ – rotor – stato – AVR – tủ điện – tải.
Hỗ trợ lắp đặt và kết nối đúng cách
Nhìn vào sơ đồ có thể dễ dàng xác định đường dây điện, cực đấu nối, điểm tiếp địa. Giúp đấu dây đúng pha, đúng chiều quay, tránh hư hỏng thiết bị. Đặc biệt quan trọng khi nối vào hệ thống điện có ATS hoặc lưới điện 3 pha.
Hướng dẫn bảo trì – sửa chữa
Kỹ thuật viên dùng sơ đồ để xác định vị trí lỗi như hỏng AVR, đứt dây, chập mạch. Kiểm tra điện áp từng điểm (input/output của AVR, stato…). Đo và đánh giá thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn. Giúp tiết kiệm thời gian kiểm tra và sửa chữa.
An toàn khi vận hành
Tránh nhầm lẫn khi thao tác điện, nhất là hệ thống điện cao áp hoặc máy phát 3 pha. Biết được các điểm nguy hiểm như nơi có điện áp cao, điểm tiếp mát, chống giật. Hướng dẫn cách cắt tải, ngắt nguồn đúng trình tự.
Tài liệu kỹ thuật chuẩn
Sơ đồ máy phát điện là một phần không thể thiếu trong hồ sơ kỹ thuật của máy phát (manual, tài liệu bàn giao). Giúp các nhà thầu, kỹ sư điện dễ dàng thiết kế, thi công hoặc kiểm định công trình. Thường được dùng để đào tạo nhân sự kỹ thuật.
Hỗ trợ nâng cấp hoặc thay thế linh kiện
Khi thay AVR, thay đầu phát, nâng cấp tủ điện… sơ đồ giúp xác định nhanh các thông số tương thích và cách kết nối.

Giải thích các thành phần trong sơ đồ máy phát điện
Thành phần cơ bản của hệ thống máy phát điện
Thành phần | Mô tả chức năng |
Động cơ | Là nguồn cơ học dùng để quay rotor. Chạy bằng xăng, diesel, khí gas, hoặc tua-bin hơi. |
Trục quay | Nối giữa động cơ và rotor, truyền mô-men quay từ động cơ đến phần phát điện. |
Roto (Phần quay) | Tạo từ trường quay nhờ cuộn kích từ. Khi quay sẽ cảm ứng điện áp trong stator. |
Stato (Phần tĩnh) | Gồm các cuộn dây cố định quanh rotor. Tạo ra điện áp xoay chiều khi từ trường quét qua. |
Thành phần điện – điều khiển và bảo vệ
AVR : Bộ ổn áp tự động – điều chỉnh dòng kích từ để ổn định điện áp đầu ra. Nếu điện áp thấp , AVR tăng dòng kích khiến điện áp tăng.
Bộ điều khiển : Có thể là bảng điện tử hiển thị thông số (điện áp, tần số, nhiệt độ, áp suất, cảnh báo lỗi…). Một số máy dùng bộ điều khiển kỹ thuật số thông minh.
Ắc quy đề : Cung cấp điện cho đề nổ động cơ. Đặc biệt quan trọng ở máy phát tự động.
Công tắc tơ : Dùng để đóng/ngắt tải tự động.
CB : Aptomat ngắt điện khi có sự cố quá dòng, ngắn mạch. Bảo vệ tải và thiết bị.
ATS : Chuyển nguồn tự động giữa điện lưới và máy phát khi mất điện. Thường có ở hệ thống công nghiệp, khách sạn, bệnh viện.
Relay bảo vệ : Một số hệ thống có rơ-le bảo vệ quá dòng, lệch pha, thấp áp.
Thành phần phụ trợ
Thành phần | Vai trò |
Cảm biến nhiệt độ và áp suất | Theo dõi hoạt động của động cơ. Nếu quá nhiệt hoặc áp suất dầu thấp thì máy sẽ dừng để bảo vệ. |
Quạt gió hoặc két nước (Làm mát) | Giữ nhiệt độ máy trong mức cho phép. Có thể là két nước, quạt gió hoặc két dầu. |
Bộ lọc nhiên liệu và dầu | Loại bỏ bụi bẩn, nước và cặn ra khỏi nhiên liệu và dầu nhớt. |
Khung chassis và cách âm | Bảo vệ và giảm tiếng ồn. Có thể là loại open (mở) hoặc canopy (cách âm, chống nước). |
Nguyên lí hoạt động
Động cơ quay trục máy
Động cơ (xăng, dầu diesel, khí gas…) sẽ quay trục roto của máy phát. Roto được nối với một hệ thống nam châm điện (từ trường), gọi là cuộn kích từ.
Roto quay sinh ra từ trường quay
Khi roto quay, từ trường cũng quay theo. Từ trường biến thiên liên tục cắt qua cuộn dây của stato (cuộn dây không quay – phần tĩnh).
Cảm ứng dòng điện trong stato
Theo định luật Faraday, khi từ trường thay đổi cắt qua dây dẫn, dòng điện xoay chiều (AC) được cảm ứng trong các cuộn stato.
Điện áp sinh ra được đưa qua AVR
Dòng điện sinh ra có thể thay đổi điện áp nếu tải thay đổi. Bộ AVR sẽ tự động điều chỉnh dòng kích từ để giữ điện áp đầu ra ổn định.
Điện áp đầu ra được cấp cho thiết bị sử dụng
Điện áp được đưa đến tủ điện, ổ cắm, hoặc thiết bị tải như đèn, máy móc, máy lạnh. Nếu có ATS, hệ thống sẽ tự động chuyển đổi giữa điện lưới và máy phát khi mất điện.

Những điều cần lưu ý thêm về sơ đồ máy phát điện
Xác định loại máy phát
Trước khi đọc hoặc thiết kế sơ đồ, bạn cần biết các yếu tố về máy phát điện và vai trò của từng yếu tố.
Yếu tố | Vì sao quan trọng |
Số pha (1 pha hay 3 pha) | Ảnh hưởng đến số dây, cách đấu nối và tải sử dụng |
Điện áp danh định | Tránh đấu nhầm tải, thiết bị không phù hợp |
Công suất | Liên quan đến tiết diện dây, kích thước CB, độ chịu tải |
Có ATS hay không | Liên quan đến sơ đồ điều khiển và chuyển mạch nguồn |
Sơ đồ phải thể hiện rõ các khối chức năng
Một sơ đồ tốt nên chia rõ các khối của máy phát điện
- Khối động cơ: nguồn cơ học (Engine)
- Khối phát điện: Rotor, Stator
- Khối điều khiển: AVR, cảm biến, bộ điều khiển (Controller)
- Khối tải/ra điện: Tủ điện, CB, ATS, đồng hồ đo
Đọc đúng ký hiệu điện
Một số ký hiệu thông dụng:
Ký hiệu | Ý nghĩa |
R, S, T hoặc L1, L2, L3 | Dây pha (máy 3 pha) |
N | Dây trung tính |
PE hoặc GND | Dây nối đất |
K | Rơ-le |
QF | CB ngắt mạch |
KM | Contactor |
M | Động cơ |
D+ / D- | Tín hiệu điều khiển kích từ |
Luôn kiểm tra thứ tự pha (với máy 3 pha)
Sai thứ tự pha có thể làm động cơ quay ngược, gây hư hại. Sử dụng thiết bị kiểm pha để đảm bảo đúng R-S-T.
Kiểm tra kỹ dây mát (tiếp địa)
Tiếp địa sai hoặc không có tiếp địa có thể gây nguy hiểm chết người. Trong sơ đồ phải thể hiện rõ dây nối đất của máy phát và dây mát của tủ điện và vỏ máy.
Bảo vệ – cảnh báo đầy đủ
Đảm bảo sơ đồ có các thành phần:
- CB bảo vệ quá dòng
- Rơ-le bảo vệ điện áp/thấp áp
- Cảm biến nhiệt độ, dầu bôi trơn
- Mạch dừng khẩn cấp (nếu có)
Đảm bảo sơ đồ đúng với thực tế lắp đặt
Có rất nhiều máy phát được độ lại hoặc thêm thiết bị phụ, vì vậy cần đối chiếu sơ đồ với thực tế hiện trường trước khi sửa chữa. Nếu sơ đồ cũ không còn đúng, nên cập nhật lại sơ đồ mới để tránh rủi ro cho kỹ thuật viên sau này.
Bảo quản sơ đồ kỹ thuật
In sơ đồ ra bản giấy, dán vào nắp tủ điện hoặc trong vỏ máy. Hăọc người dùng có thể lưu file PDF/DWG để tiện sửa chữa về sau. Với hệ thống lớn, nên có cả sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đấu dây chi tiết .
Máy phát điện Mitsubishi chính hãng giá rẻ
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều nơi phân phối sản phẩm máy phát điện Mitsubishi nhưng không phải chỗ nào cũng cung cấp sản phẩm chính hãng và đạt chuẩn chất lượng. Nhất là trong thời buổi “thật giả lẫn lộn”, hàng nhái không rõ nguồn gốc với chất lượng kém tràn lan trên thị trường. Khách hàng phải trở nên tỉnh táo khi lựa chọn nơi mua máy phát điện với nguồn gốc rõ ràng và chất lượng. Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Bình Minh là nhà phân phối máy phát điện Mitsubishi nhập khẩu nguyên chiếc. Chúng tôi tự hào là đối tác của công ty Mitsubishi Heavy Industries Engine System Asia Pte Ltd – nhà sản xuất và phân phối máy phát điện Mitsubishi chính hãng trên toàn thế giới.
Địa chỉ công ty : Số 31 ngõ 92 Nguyễn Khánh Toàn, P.Quan Hoa, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội
SĐT liên hệ : 0964. 160. 888
Email : contact@gensetpower.vn