Dầu Diesel cho máy phát điện
Dầu Diesel là nhiên liệu lỏng được tinh chế từ dầu mỏ, sử dụng phổ biến cho động cơ đốt trong . Đặc biệt là động cơ diesel của máy phát điện, xe tải, tàu thuyền, máy công nghiệp.
Dầu Diesel là loại nhiên liệu cho máy phát điện đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động, tuổi thọ và chi phí vận hành của máy.

Tiêu chuẩn dầu Diesel cho máy phát điện
TCVN 5689:2013 – Tiêu chuẩn Việt Nam
Đây là tiêu chuẩn hiện hành áp dụng cho dầu diesel thương phẩm dùng cho động cơ. Trong đó có máy phát điện Diesel.
Chỉ số cetan ≥ 48 : Chỉ số càng cao, khả năng cháy càng tốt
Hàm lượng lưu huỳnh ≤ 0.05% (500 ppm) hoặc thấp hơn. Lưu huỳnh thấp giúp bảo vệ động cơ và môi trường.
Hàm lượng nước và cặn ≤ 0.05% khối lượng. Nước/cặn nhiều sẽ gây hư bơm, lọc.
Độ nhớt (ở 40°C) là từ 2 – 4.5 mm²/s, đảm bảo độ bôi trơn phù hợp cho máy phát điện.
Điểm chớp cháy ≥ 55°C, đảm bảo an toàn cháy nổ.
Điểm đông đặc từ 0°C đến -20°C tùy vùng khí hậu để có thể chống đông nhiên liệu khi trời lạnh.
Tiêu chuẩn quốc tế
ASTM D975 : Tiêu chuẩn của Mỹ với mức lưu huỳnh ≤ 15 ppm (ULSD).
EN 590 : Tiêu chuẩn Châu Âu với hàm lượng lưu huỳnh ≤ 10 ppm.
ISO 8217 : Tiêu chuẩn quốc tế dành cho hàng hải với lượng lưu huỳnh có thể khác nhau phụ thuộc vào từng loại dầu.
Lưu ý khi chọn dầu Diesel cho máy phát điện
- Không dùng dầu có lẫn nước, tạp chất, hoặc dầu để lâu ngày bị lão hóa.
- Không trộn xăng hoặc dầu sinh học nếu máy không được thiết kế hỗ trợ.
- Nếu khu vực có nhiệt độ thấp (< 10°C), nên dùng dầu có điểm đông đặc phù hợp.
- Lưu trữ dầu ở nơi khô ráo, tránh nắng, có hệ thống lọc khi nạp.
Cách ước tính nhiên liệu Diesel cho máy phát điện
Công thức tính lượng nhiên liệu tiêu thụ
Nhiên liệu tiêu thụ (Lít/giờ) = Công suất tải thực tế (kW) × Hệ số tiêu hao nhiên liệu (L/kW·h)
Trong đó :
- Công suất tải thực tế (kW) = Công suất danh định × % tải thực tế
- Hệ số tiêu hao nhiên liệu phụ thuộc vào loại máy xăng ( 0.30 – 0.40 L/kW·h) hay máy dầu ( 0.20 – 0.28 L/kW·h )
Ví dụ minh họa
Bạn có một máy phát điện chạy dầu Diesel công suất 100kVA ( 80kW). Giả sử máy cần chạy trong 5 giờ với 75% tải. Giả sử loại dầu bạn dùng có hệ số tiêu hao nhiên liệu là 0,25.
Ta tính được tải thực tế là : 80kW × 75% = 60kW
Mức tiêu hao 1 giờ : 60 × 0.25 = 15L
Tổng tiêu hao = 15 × 5 = 75L
Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu hao nhiên liệu
Mức tải sử dụng
Tải càng cao (gần 100%), máy hoạt động hiệu quả hơn. Tiêu hao nhiên liệu trên mỗi kWh thấp hơn. Mức tải thấp dưới 30% khiến máy hoạt động kém ổn định, tăng tiêu hao và sinh muội than. Nên duy trì mức tải khoảng 60–80% công suất định mức.
Hiệu suất và tình trạng máy
Máy mới và được bảo trì định kỳ sẽ tiết kiệm nhiên liệu hơn. Máy cũ, bẩn, lọc nhiên liệu nghẹt hoặc bơm/kẹp kim phun yếu. Làm tăng tiêu hao nhiên liệu .
Nhiệt độ và môi trường làm việc
Nhiệt độ cao làm giảm hiệu suất làm mát, gây hao nhiên liệu. Nhiệt độ quá lạnh (vùng núi, miền Bắc mùa đông) khiến nhiên liệu đặc, cháy không đều. Môi trường bụi bẩn, ẩm ướt khiến lọc khí, lọc dầu bẩn nhanh, giảm hiệu suất.
Chất lượng nhiên liệu
Dầu diesel lẫn nước, cặn, tạp chất làm giảm khả năng cháy, tăng tiêu hao. Dầu có hàm lượng lưu huỳnh cao gây bám muội, ảnh hưởng kim phun và buồng đốt.
Bảo dưỡng máy phát điện
Việc không thay lọc gió, lọc dầu, lọc nhiên liệu định kỳ làm giảm công suất, tăng tiêu hao. Dầu động cơ cũ, đặc tạo ra ma sát lớn, làm máy ì hơn và ngốn nhiên liệu nhiều hơn.
Thiết kế hệ thống tải điện
Tải dao động lớn, sụt áp bất thường → máy phải tăng công suất đột ngột dẫn đến tiêu hao cao. Lắp máy phát quá lớn so với tải thực tế cũng khiến máy hoạt động gây hao nhiên liệu.
Hệ thống xả khí và thông gió
Ống xả bị nghẹt, gió vào không đủ dẫn tới cháy không hoàn toàn, làm máy tốn nhiên liệu hơn.
Sử dụng như thế nào để tiết kiệm nhiên liệu cho máy phát điện ?
Duy trì tải hoạt động ở mức tối ưu
Máy phát hoạt động hiệu quả nhất ở mức tải từ 60% đến 80% công suất định mức.
Tắt máy khi không cần thiết
Khi không cần dùng, tắt máy ngay. Không để máy chạy không tải quá lâu, gây tốn dầu vừa mài mòn động cơ.
Bảo trì định kỳ đầy đủ
Thay lọc nhiên liệu, lọc dầu, lọc gió đúng lịch. Kiểm tra và vệ sinh kim phun, bơm dầu, tránh bám cặn. Đảm bảo dầu động cơ sạch và đúng cấp độ nhớt.

Đặt máy nơi thông thoáng, mát mẻ
Máy cần được đặt ở nơi thoáng khí để giải nhiệt tốt hơn, tăng hiệu quả hoạt động. Tránh đặt máy nơi kín gió, nóng bức hoặc ẩm thấp.
Sử dụng loại dầu diesel chất lượng cao
Chọn loại dầu đạt tiêu chuẩn, đúng chủng loại phù hợp với máy.
Chọn máy phát có công suất phù hợp
Không dùng máy công suất quá lớn so với tải (gây hao nhiên liệu vì chạy dưới tải). Cần tính toán kỹ nhu cầu sử dụng thực tế trước khi chọn mua hoặc thuê máy.
Để đưa ra lựa chọn chuẩn xác hơn, bạn có thể tham khảo bài viết : https://gensetpower.vn/tu-van-chon-cong-suat-may-phat-dien/
Tối ưu hóa hệ thống tải điện
Tránh dùng các thiết bị tiêu hao điện lớn không cần thiết. Dùng thiết bị tiết kiệm điện (LED, inverter,…) để giảm tải.
Khởi động và dừng máy đúng kỹ thuật
Sau khởi động, để máy chạy không tải vài phút để ổn định. Trước khi tắt máy, cũng nên để máy chạy không tải 1–2 phút giúp hạ nhiệt.
Không trộn lẫn nhiên liệu
Không trộn dầu diesel với xăng, dầu sinh học hay phụ gia không rõ nguồn gốc. Việc làm này gây ra hiện tượng cháy không đều, tổn hao công suất và dễ hư hệ thống phun.
Ghi nhật ký tiêu hao nhiên liệu
Ghi nhật kí để theo dõi mức tiêu thụ nhiên liệu hàng ngày/tuần. Nếu thấy tăng bất thường → kiểm tra lại máy và hệ thống lọc, bơm.
Giải đáp thắc mắc
Nếu quý khách có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến sảm phẩm hay có nhu cầu tư vấn mua máy phát điện. Xin vui lòng liên hệ qua số Hotline 0964. 160. 888 để được hỗ trợ.
Hoặc gửi qua email : contact@gensetpower.vn